Cho hình tứ diện SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, có AB = a, BC =a\(\sqrt{5}\), SA vuông góc với (ABC), SA = a\(\sqrt{6}\)
a) Tính (SB;(ABC))
b) Tính (SA;(SBC))
cho S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=a, BC=\(a\sqrt{3}\) ,SA=2A, SA vuông góc (ABC).
a) sin (SB,(SAC))
b) tan ((SAC),(SBC))
cho hc S.ABC với đáy ABC vuông B , AB=a, SA vuông đáy và SA=a\(\sqrt{3}\) BC=2a
a) xđ và tính góc (SC,(ABC))
b) xđ và tính góc ((SBC),(ABC)
C) tính d(A,(SBC))
2 cho hc S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a SA vuông đáy SA=3a
a) xđ và tính góc (SB, (ABC))
b) xđ và tính góc (SBC),(ABC))
c) d(A,(SBC))
1.
\(SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow AC\) là hình chiếu vuông góc của SA lên (ABC)
\(\Rightarrow\widehat{SCA}\) là góc giữa SC là (ABC)
\(AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=a\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow tan\widehat{SCA}=\dfrac{SA}{AC}=\dfrac{\sqrt{15}}{5}\Rightarrow\widehat{SCA}\approx37^045'\)
b.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp BC\\AB\perp BC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BC\perp\left(SAB\right)\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}BC=\left(SBC\right)\cap\left(ABC\right)\\SB=\left(SBC\right)\cap\left(SAB\right)\\AB=\left(ABC\right)\cap\left(SAB\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\widehat{SBA}\) là góc giữa (SBC) và (ABC)
\(tan\widehat{SBA}=\dfrac{SA}{AB}=\sqrt{3}\Rightarrow\widehat{SBA}=60^0\)
c.
Trong mp (SAB), từ A kẻ \(AH\perp SB\)
Mà \(BC\perp\left(SAB\right)\Rightarrow BC\perp AH\)
\(\Rightarrow AH\perp\left(SBC\right)\Rightarrow AH=d\left(A;\left(SBC\right)\right)\)
Áp dụng hệ thức lượng:
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{SA^2}+\dfrac{1}{AB^2}\Rightarrow AH=\dfrac{SA.AB}{\sqrt{SA^2+AB^2}}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
2.
\(SA\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow AB\) là hình chiếu vuông góc của SB lên (ABCD)
\(\Rightarrow\widehat{SBA}\) là góc giữa SB là (ABCD)
\(tan\widehat{SBA}=\dfrac{SA}{AB}=3\Rightarrow\widehat{SBA}\approx71^034'\)
b.
\(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp\left(ABCD\right)\Rightarrow SA\perp BC\\AB\perp BC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BC\perp\left(SAB\right)\)
Mà \(\left\{{}\begin{matrix}BC=\left(SBC\right)\cap\left(ABCD\right)\\SB=\left(SAB\right)\cap\left(SBC\right)\\AB=\left(SAB\right)\cap\left(ABCD\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\widehat{SBA}\) là góc giữa (SBC) và (ABCD) (đã tính ở câu a)
c.
Từ A kẻ \(AH\perp SB\Rightarrow AH\perp\left(SBC\right)\)
\(\Rightarrow AH=d\left(A;\left(SBC\right)\right)\)
\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{SA^2}+\dfrac{1}{AB^2}\Rightarrow AH=\dfrac{SA.AB}{\sqrt{SA^2+AB^2}}=\dfrac{3a\sqrt{10}}{10}\)
cho hc S.ABC, SA vuông đáy , ABC vuông tại B,SA=AB=BC=a ,M,N là tđ SA,SB. tính \(\dfrac{V_{SMNC}}{V_{ABCMN}}\)
2. cho hc S.ABC, SA vuông đáy, ABC vuông tại B,SA=\(a\sqrt{2}\), AB=a,bc=\(a\sqrt{3}\), M,N là tđ SB,SC. Tính \(V_{SABC}\) và \(V_{AMNCB}\)
b) d(A,(AMN))
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc (ABC), đáy là ΔABC vuông tại B, AB=a, \(BC=a\sqrt{3}\), \(SA=\dfrac{a\sqrt{6}}{2}\). Tính góc((SAC);(SBC))
Trong mp (SAC), từ A kẻ \(AD\perp SC\) (D thuộc SC) (1)
Trong mp (ABC), qua A kẻ đường thẳng vuông góc AC cắt BC kéo dài tại E
\(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp AE\\AE\perp AC\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow AE\perp\left(SAC\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}AE\perp AE\\AE\perp SC\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
(1);(2) \(\Rightarrow SC\perp\left(ADE\right)\)
Mà \(SC=\left(SAC\right)\cap\left(SBC\right)\Rightarrow\widehat{ADE}\) là góc giữa (SAC) và (SBC)
\(AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=2a\)
Hệ thức lượng: \(\dfrac{1}{AD^2}=\dfrac{1}{SA^2}+\dfrac{1}{AC^2}\Rightarrow AD=\dfrac{2a\sqrt{33}}{11}\)
\(\dfrac{1}{AB^2}=\dfrac{1}{AC^2}+\dfrac{1}{AE^2}\Rightarrow AE=\dfrac{AB.AC}{\sqrt{AC^2-AB^2}}=\dfrac{2a\sqrt{3}}{3}\)
\(\Rightarrow tan\widehat{ADE}=\dfrac{AE}{AD}=...\)
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại C và SB vuông(ABC); biết AC=a\(\sqrt{2}\), BC=a; SB=2a
a.chứng minh AC \(\perp\)(SBC)
b.gọi BH là đường cao của tam giác SBC.Chứng minh SA \(\perp\)BH
c.Tính góc giữa SA và (ABC); SA và (SBC) ; SB và (SAC)
a: AC vuông góc SB
AC vuông góc BC
=>AC vuông (SBC)
b: BH vuông góc SC
BH vuông góc AC
=>BH vuông góc (SAC)
=>BH vuông góc SA
c: (SA;ABC)=(AS;SB)=góc ASB
\(BA=\sqrt{CB^2+CA^2}=a\sqrt{3}\)
\(SA=\sqrt{SB^2+BA^2}=a\sqrt{7}\)
sin ASB=AB/SA=căn 3/căn 7
=>góc ASB=41 độ
(SA;(SBC))=(SA;SC)=góc ASC
\(SC=\sqrt{\left(2a\right)^2+a^2}=a\sqrt{5}\)
Vì SC^2+CA^2=SA^2
nên ΔSAC vuông tại C
=>sin ASC=AC/SA=căn 2/căn 7
=>góc ASC=32 độ
Cho hình chóp SABCD có SA vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp SABC biết: a. Tam giác ABC đều cạnh a, góc giữa SB và đáy là 30°. b. Tam giác ABC vuông tại A, AB=a, SA=5a; góc giữa SC và đáy là 60°
Cho hình chóp SABCD có SA vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp SABC biết: a. Tam giác ABC đều cạnh a, góc giữa SB và đáy là 30°. b. Tam giác ABC vuông tại A, AB=a, SA=5a; góc giữa SC và đáy là 60°
Cho hình chóp SABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B , SA vuông góc với ABC ,SA = a√3 . Xác định và tính góc giữa hai mặt phẳng SBC và ABC
\(SB=\sqrt{\left(a\sqrt{3}\right)^2+a^2}=2a\)
\(SC=\sqrt{SA^2+AC^2}=a\sqrt{5}\)
Vì SB^2+BC^2=SC^2
nên ΔSBC vuông tại B
(SBC;ABC)=(SB;BA)=góc SBA=60 độ
Cho hình chóp SABC có SA vuông góc với đáy (ABC), tam giác ABC vuông tại B và SA = AB = BC . Tính góc giữa đường thẳng SB và mp(SAC).
A. 60 0
B. 45 0
C. arccos 1 3
D. 30 0